Văn hóa doanh nghiệp hiện nay luôn là đề tài tranh luận sôi nổi trên các diễn đàn của giới doanh nghiệp, các nhà quản lý và trên phương tiện thông tin đại chúng.
Tuy nhiên, văn hóa doanh nghiệp là gì thì không phải doanh nghiệp nào cũng thấu hiểu, nhất là đối với những doanh nghiệp mới bước chân vào kinh doanh.
Trong bài viết này, chúng ra sẽ đi tìm hiểu rõ tất cả các khía cạnh về văn hóa doanh nghiệp (VHDN).
1. Văn hóa doanh nghiệp là gì?
Hiện có trên 300 định nghĩa khác nhau về VHDN, một số được phát biểu bởi một số nguồn uy tín trên thế giới như sau:
Theo Gold, K.A., đó là “phẩm chất riêng biệt của tổ chức được nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực”.
Theo Kotter, J.P. & Heskett, J.L, đó là “văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ biến trong doanh nghiệp và có xu hướng tự lưu truyền, thường trong thời gian dài”.
Theo Williams, A., Dobson, P. & Walters, M., văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tương đối ổn định trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thêm: Quy trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Có thể định nghĩa một cách tổng quát như sau:
“Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp, chi phối tình cảm, nếp nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích”.
Công thức tổng quát: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp = Thiết lập chuẩn mực + tạo thói quen
2. Tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp?
Văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình của công ty, tổ chức, góp phần tạo nên sức mạnh lớn lao của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp ăn sâu vào niềm tin nên có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
Cụ thể:
- Tạo động lực làm việc cho đội ngũ, tổ chức
- Điều phối và kiểm soát nhân sự, cũng như quy trình làm việc, sản xuất
- Giảm xung đột nội bộ
- Tạo lợi thế cạnh tranh với các đối thủ
Văn hóa doanh nghiệp có sức mạnh to lớn nhưng không nhìn thấy được và sức ảnh hưởng của nó thì khó kiểm soát.
3. Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp được xây dựng trong thời gian dài, thể hiện ở nhiều cấp độ:
Cấp độ 1. Thể hiện qua công việc hàng ngày
Cấp độ 2. Xác định tinh thần việc phải làm, hành động đúng sai
Cấp độ 3. Nền tảng hành động là niềm tin, suy nghĩ và cảm xúc ăn sâu vào tiềm thức mỗi người. Khi con người ta tìm đến nhau với chung một mục đích, khi đó văn hóa được hình thành.

4. Cấu trúc cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp
Gồm:
- Nhóm yếu tố giá trị
- Nhóm yếu tố chuẩn mực
- Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp
- Nhóm yếu tố hữu hình
Trong đó:
Giá trị: là thước đo các hành xử, xác định những gì doanh nghiệp phải làm, xác định những gì doanh nghiệp cho là đúng. Giá trị ở đây gồm 2 loại:
- Loại thứ nhất là các giá trị đã tồn tại trong doanh nghiệp hình thành theo lịch sử, có thể do rèn luyện có chủ đích, có thể hình thành tự phát.
- Loại thứ hai là các giá trị mới mà lãnh đạo mong muốn doanh nghiệp mình có để đáp ứng với tình hình mới và phải xây dựng từng bước trong thời gian dài.
Chuẩn mực: là những quy định không thành văn nhưng được mọi người tự giác tuân thủ. Cũng có thể xếp các yếu tố nghi lễ được sử dụng trong các sự kiện quan trọng của doanh nghiệp, logo… vào nhóm này.
Không khí: có thể hiểu là các ngầm định về cung cách ứng xử hàng ngày của các thành viên trong tổ chức, có thể niềm nở hay nghiêm túc, vui đùa xuề xòa hay công thức, trang trọng, giữ khoảng cách hay thân mật, ăn nói thoải mái có phần bỗ bã hay hình thức hàn lâm…
Phong cách quản lý của doanh nghiệp: thể hiện ở thái độ và quyền lực của người quản lý trong việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Phong cách quản lý được thể hiện theo nhiều cách khác nhau như: độc đoán, dân chủ, cứng nhắc hay mềm dẻo…
Yếu tố hữu hình: là phần nổi dễ nhìn thấy như: bàn ghế, trang thiết bị, công nghệ, máy móc, nhà xưởng, khẩu hiệu… hoặc các chuẩn mực hành vi như nghi lễ, nghi thức, các nguyên tắc, hệ thống thủ tục, chương trình…
5. Khuynh hướng văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa | Mô tả | Biểu hiện |
Chủ động | Các thành viên chủ động tương tác với người khác, và thực hiện công việc theo cách đáp ứng tiêu chuẩn cao hơn về sự HÀI LÒNG trong công việc | Nhân viên thảo luận cởi mở và trao đổi ý kiến thẳng thắn với cấp trên và đồng nghiệp. Các thành viên tự do chia sẻ ý tưởng để cùng đi đến một giải pháp sáng tạo mang lại lợi ích cho tất cả mọi người. Nhân viên được trao quyền tự chủ trong công việc của mình. |
Thụ động | Các thành viên tương tác với người khác và thực hiện công việc theo những cách – không đe dọa tới sự AN TOÀN của chính họ | Nhân viên hành xử theo cách trái ngược với những gì họ nghĩ. Động cơ chính của nhân viên là làm hài lòng cấp trên để được an toàn. Nhân viên tuân thủ các quy tắc, quy định vì mọi người đều làm thế và để tránh gặp phải vấn đề. |
Cạnh tranh | Các thành viên tương tác với người khác và thực hiện công việc theo những cách đảm bảo QUYỀN LỢI cá nhân của họ | Nhân viên cạnh tranh lẫn nhau để thực hiện công việc tốt hơn đồng nghiệp. Nếu một nhân viên tìm kiếm sự trợ giúp của đồng nghiệp, họ sẽ bị dán nhãn là không đủ năng lực. Các thành viên nỗ lực chỉ để giành được sự đánh giá cao từ người khác. |
6. Khuynh hướng hành vi trong doanh nghiệp
Hành vi | Mô tả hành vi |
1. Hướng tới kết quả | Các thành viên đặt ra những mục tiêu thách thức và nhiệt tình theo đuổi các mục tiêu |
2. Khẳng định bản thân | Các thành viên tận hưởng niềm vui trong công việc, phát triển bản thân, sẵn sàng đảm nhiệm các nhiệm vụ mới thách thức và thú vị |
3. Khuyến khích tính nhân văn | Các thành viên hỗ trợ, xây dựng và cởi mở với người khác để tạo ảnh hưởng trong công việc. |
4. Gắn kết đội nhóm | Các thành viên thân thiện, cởi mở và nhạy cảm với sự hài lòng của đội nhóm |
5. Tìm kiếm sự chấp thuận | Các thành viên có xu hướng đồng ý để đạt được sự chấp thuận hoặc sự hài lòng từ người khác. |
6. Theo thông lệ | Các thành viên tuân thủ theo các quy tắc và quy định vì mọi người đều làm như thế |
7. Phụ thuộc | Các thành viên thực hiện theo những gì họ được bảo làm |
8. Né tránh | Các thành viên đùn đẩy trách nhiệm cho người khác và né tránh bất kỳ khả năng bị đổ lỗi cho các sai lầm |
9. Đối lập | Các thành viên bị ảnh hưởng bởi bản thân trở nên quan trọng và không ngừng thách thức người khác |
10. Quyền lực | Các thành viên nhận trách nhiệm, kiểm tra người khác và tự đưa ra quyết định |
11. Cạnh tranh | Các thành viên làm việc với quan điểm thắng – thua, chống lại đồng nghiệp để có được sự chú ý |
12. Hoàn hảo | Các thành viên có xu hướng làm thêm giờ, tránh mắc lỗi và đưa mọi thứ vào danh sách ưu tiên |
7. Làm sao để kiến tạo một văn hóa doanh nghiệp?
Nhưng làm sao bạn có thể như một nhà quản lý tạo ra và nuôi dưỡng được văn hóa đặc biệt đó? Đây chính là mười bài học hàng đầu về việc tạo dựng một văn hóa doanh nghiệp.
1. Sự lãnh đạo đóng vai trò then chốt trong việc hệ thống hóa và duy trì mục đích, các giá trị và tầm nhìn của một tổ chức. Các nhà lãnh đạo phải làm gương bằng cách làm sống được các yếu tố văn hóa: giá trị, hành vi, biện pháp và hành động.
Mọi giá trị đều trở nên vô nghĩa nếu doanh nghiệp không hội tụ được đủ những yếu tố đó.
2. Như bất kỳ điều có giá trị nào khác, văn hóa lành mạnh chính là một trong những điều đòi hỏi bạn phải đầu tư nhiều cho nó. Những quy chuẩn và giá trị của một tổ chức không được thiết lập chỉ bằng lời nói mà phải qua hành động và việc học hỏi mang tính đồng đội.
Văn hóa lành mạnh có sức mạnh còn hơn cả những câu khẩu hiệu hay những lời hứa suông rất nhiều. Một số tổ chức đã chọn những cách tách rời từng phần cùng những người không quản lý được việc kết hợp các giá trị và hành vi mà những người lao động đang nắm giữ.
Các tổ chức với văn hóa lành mạnh và dễ thích nghi luôn thúc đẩy sự thành công hiệu quả trong các vị trí lãnh đạo. Nhìn chung, văn hóa không chỉ chuẩn cho những người thành công mà còn làm cho những thời điểm chuyển giao trở nên dễ dàng.
3. Người lao động ở tất cả cấp độ trong một tổ chức luôn chú ý và đánh giá các yếu tố về văn hóa. Như những người chủ sở hữu, họ phán xét mọi quyết định quản lý đối với việc thuê, thưởng, thúc đẩy và sa thải đồng nghiệp của mình.
Những phản ứng của họ thường thể hiện thông qua những lời nhận xét về các chủ đề chẳng hạn như “sự công bằng của sếp mình”.
Tuy vậy, chính đề tài cơ sở trong những cuộc chuyện trò như vậy lại trở thành sức mạnh và sự thích hợp thuộc về văn hóa của một tổ chức.
4. Các tổ chức với những văn hóa được hệ thống hóa rõ ràng đều có các lợi thế về điều kiện lao động vì những lý do sau:
– Biến doanh nghiệp trở thành nơi làm việc tốt hơn và là bến đỗ cho những người lao động triển vọng phát triển được khả năng của mình và trở nên nổi tiếng giữa những người lao động triển vọng
– Mức độ sở hữu công ty của người lao động – người lao động cảm thấy có cơ hội và triển vọng, có cơ sở để cống hiến lâu dài, điều này giúp cải thiện công việc của đội ngũ nhân viên đang làm việc.
5. Đại đa số các tổ chức với văn hóa được hệ thống hóa và có sức mạnh rõ ràng thực sự đều có được đội ngũ nhân viên giỏi và sự trung thành của khách hàng. Chiến dịch điều hành dựa trên văn hóa lành mạnh, hiệu quả là lựa chọn của hầu hết khách hàng triển vọng.
Chiến lược này đặt biệt quan trọng khi các khách hàng “ngược đãi” hoặc đưa ra những yêu cầu không hợp lý với những người lao động.

8. Những thách thức đối với văn hóa doanh nghiệp
(1). Lực lượng lao động ngày càng đa dạng
Sự đa dạng dẫn đến sự thay đổi trong quan điểm, sự phân hóa, và các mối quan hệ nghề nghiệp tại nơi làm việc.
Những doanh nghiệp biết cách thay đổi để phù hợp với sự đa dạng trong lực lượng lao động sẽ tăng khả năng giải quyết được các vấn đề, nắm bắt được nhu cầu khách hàng và hỗ trợ tốt hơn cho nhân viên.
Trên thực tế, chỉ có 36% nhân viên cho rằng công ty họ đang chủ động gia tăng tính đa dạng tại nơi làm việc.
(2). Gia tăng việc sử dụng công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo
Ngày nay, công nghệ được áp dụng rộng rãi vào nhiều mảng khác nhau trong ngành nhân sự như: quy trình tuyển dụng, quản trị nhân tài, phát triển tinh thần lãnh đạo, đo lường hiệu suất hay xây dựng văn hóa trong tổ chức.
Chính vì vậy, doanh nghiệp cần nắm bắt được hệ thống kỹ năng cần thiết để khai thác được lợi ích của công nghệ và AI trong thời đại hiện nay.
(3). Thế giới công nghệ ngăn cản sự giao tiếp, kết nối giữa con người
Công nghệ là “con dao 2 lưỡi”, sinh ra để hỗ trợ con người trong việc kết nối ảo, nhưng đồng thời ngăn con người giao tiếp và kết nối trong thế giới thực hơn bao giờ hết.
Doanh nghiệp cần hiểu và khắc phục vấn đề này, để tăng cường sự hợp tác giữa nhân viên, duy trì khả năng sáng tạo, động lực làm việc sự cam kết của nhân viên.
Trên đây là toàn bộ về các kiến thức tổng quan về văn hóa doanh nghiệp. Nếu bạn thấy hữu ích, đừng quên chia sẻ bài viết với cộng đồng để lan tỏa giá trị. Trân trọng!
- Bài viết liên quan: Checklist văn hóa doanh nghiệp
Công Ty Cổ Phần Nef Digital
Thời đại 4.0 làm kinh doanh bằng kinh nghiệm và đam mê là chưa đủ. Với các mô hình kinh doanh nhỏ SME bị giới hạn nhiều về nguồn lực nên thường tư duy làm tất ăn cả.
Tuy nhiên để chuyên nghiệp hóa cần đòi hỏi năng lực chuyên môn cao. Nef Digital đặt ra một trọng trách và là triết lý xuyên suốt đó là: Đưa công nghệ Digital hiện đại nhất, có tính chuyên môn hóa cao. Giúp SME giải mọi bài toán Digital Marketing và với mức đầu tư chỉ tương đương với 01 nhân sự.